• Tư vấn tuyển sinh

    02253.625.625 - 0945.625.625
  • Hỗ trợ PM kế toán

    0945.625.625
  • Tư vấn kế toán - thuế

    0905.625.625
2024-04-19 08:46:29 12042 Lượt xem
 

Khi doanh nghiệp nhận được tiền trợ cấp chế độ thai sản, ốm đau… từ cơ quan Bảo hiểm xã hội để trả cho nhân viên hạch toán như thế nào? Kế toán VAT xin hướng dẫn cách hạch toán khi doanh nghiệp nhận được tiền trợ cấp từ phía cơ quan bảo hiểm theo Thông tư 200/2014/ TT-BTC

 

Kể từ ngày 1/06/2017, theo quy định tại nghị định số 44/2017/NĐ-CP , Quyết định 595/QĐ-BHXH,  tỉ lệ trích các khoản Bảo hiểm như sau:

 

Nội dung

Doanh nghiệp đóng

Người lao động đóng

Tổng Cộng

Bảo hiểm xã hội

17,5%

8%

25,5%

Bảo hiểm y tế

3%

1,5%

4,5%

Bảo hiểm thất nghiệp

1%

1%

2%

Tổng cộng Bảo hiểm phải nộp

21,5%

10,5%

32%

KPCĐ

2%

 

2%

Tổng các khoản trích theo lương phải nộp

23,5%

10,5%

34%

 

Xem Thêm: Quy định mức tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội

 

1.Khi tính  BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ  phải nộp:

Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào chi phí SXKD)

Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số tiền trừ vào lương người lao động)

             Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

 

2.Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)

             Có các TK 111, 112,...

 

3. Khi nhận được tiền của BHXH trả:

Nợ TK 111, 112: Số tiền bên BH chi trả.

             Có TK 3383

 

 4. Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho công nhân viên:

Nợ TK 3383 - Phải trả, phải nộp khác (3383)

             Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341).

 

 5. Khi trả tiền trợ cấp (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) cho công nhân viên:

Nợ TK 334:Số tiền BH mà người lao động được nhận

             Có TK 111, 112…

 

 Ví dụ:

Tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội cho bộ phận quản lý trong công ty là : 600 triệu đồng

1.Tính  BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ  phải nộp

Nợ TK 642: 141 triệu đồng ( = 600*23,5%)

Nợ TK 334: 63 triệu đồng ( =600*10,5%)

            Có TK 338 (3382, 3383,3384,3386) : 14.163 triệu đồng

 

2.Khi nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

Nợ TK 338 (3382, 3383,3384,3386) : 14.163 triệu đồng

           Có TK 111 (hoặc ) TK 112: 14.163 triệu đồng

 

3. Nhận được tiền của BHXH trả 50 triệu đồng

Nợ TK 111, 112:  50 triệu đồng

             Có TK 3383:  50 triệu đồng

 

4. Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn,...) phải trả cho:

 - Người lao động  A: 24 triệu đồng

 - Người lao động B: 26 triệu đồng

 

Nợ TK 3383: 50 triệu đồng

             Có TK 3341(A): 24 triệu đồng

             Có TK 3341 (B) : 26 triệu đồng

 

 5. Khi trả tiền trợ cấp (ốm đau, thai sản, tai nạn,...)  cho công nhân viên:

Nợ TK 3341 (A): 24 triệu đồng

Nợ TK 3341 (B): 26 triệu đồng

           Có TK 111 (hoặc) TK 112: 50 Triệu đồng

 

 

Trung tâm đào tạo kế toán VAT chúc các bạn thành công!

 

Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN... Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Lớp học kế toán thuế, kế toán thực hành, thực tế chuyên sâu các mô hình doanh nghiệp tại trung tâm đào tạo kế toán VAT Hải phòng

Chia sẻ bài viết: 



Bản quyền 2015: Trung tâm đào tạo kế toán VAT

Địa chỉ: 314 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng

Điện thoại: 02253.625.625 - 0905.625.625

Email: vatjsc@gmail.com

Facebook: "Cộng đồng kế toán VAT"

0905.625.625