Thủ tục thanh lý TSCĐ - Cách hạch toán thanh lý TSCĐ
Theo điểm 3.2 khoản 3 điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định:
"3.2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải thực hiện những công việc sau:
Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,... kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ."
Vậy
- Quyết định Thanh lý TSCĐ.
- Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Biên bản kiêm kê tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ được thanh lý.
- Hóa đơn bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản hủy tài sản cố định
- Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
Chú ý: Khi thanh lý tài sản cố định thì các bạn phải xuất hóa đơn với thuế suất thuế GTGT là 10% (theo hướng dẫn tại công văn số 549/CT-TTHT ngày 3/4/2014)
Bước 1:
Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh lý tài sản theo các mẫu quy định.
Bước 2:
Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh nghiệp
Hội đồng thanh lý tài sản gồm:
+Thủ trưởng đơn vị: Chủ tịch Hội đồng;
+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản;
+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;
+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;
+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;
+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra Nhân dân (nếu cần).
Bước 4: Tiến hành thanh lý:
Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản)
Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị.
Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Theo Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về hạch toán thanh lý tài sản cố định hữu hình như sau:
Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ. . .
a. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (Xóa bỏ TSCĐ):
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
b. Khi bán tài sản - Phản ánh doanh thu:
- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán
Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
c. Phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến thanh lý.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán, thanh lý TSCĐ được phản ánh vào bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
Nợ TK 811: chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 1331: thuế gtgt được khấu trừ
Có TK 1111,1121,331: tổng giá thanh toán
Ví dụ
Công ty đào tạo kế toán VAT thanh lý xe ô tô camry , nguyên giá 1000 triệu đồng, tại thời điểm thanh lý đã hao mòn lũy kế 500 triệu đồng. Doanh thu thanh lý (chưa có thuế gtgt 10%) là 600 triệu đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản, chi phí phục vụ cho việc thanh lý tài sản trên là 15 triệu đồng (chưa có thuế gtgt 10%), chi phí thanh lý tài sản trên công ty kế toán VAT đã thanh toán bằng tiền mặt. Công ty kế toán VAT kê khai thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ
Định khoản
a. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (Xóa bỏ TSCĐ):
Nợ TK 214 : 500 triệu đồng
Nợ TK 811 : 500 triệu đồng
Có TK 211 : 1000 triệu đồng
Nợ các TK 112,111, 131: 660 triệu đồng
Có TK 711 : 600 triệu đồng
Có TK 3331 : 60 triệu đồng
Nợ TK 811: 15 triệu đồng
Nợ TK 1331: 1.5 triệu đồng
Có TK 1111: 16.5 triệu đồng
Xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định
Trung tâm đào tạo kế toán VAT chúc các bạn thành công!
Chia sẻ bài viết:
Bản quyền 2015: Trung tâm đào tạo kế toán VAT
Địa chỉ: 314 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại: 02253.625.625 - 0905.625.625
Email: vatjsc@gmail.com
Facebook: "Cộng đồng kế toán VAT"