Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của tài sản cố định;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế.
Mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ |
= |
Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng |
X |
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
|
Trong đó:
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm |
= |
Nguyên giá của TSCĐ -------------------------------------------- |
Sản lượng theo công suất thiết kế
|
Mức trích khấu hao năm của TSCĐ |
= |
Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm |
X |
Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm
|
- Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.
Ví dụ
Công ty kế toán VAT mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng. Công suất thiết kế của máy ủi này là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy ủi này là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy ủi này là:
Tháng |
Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3) |
Tháng |
Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m3)
|
Tháng 1 |
14.000 |
Tháng 7 |
15.000
|
Tháng 2 |
15.000 |
Tháng 8 |
14.000
|
Tháng 3 |
18.000 |
Tháng 9 |
16.000
|
Tháng 4 |
16.000 |
Tháng 10 |
16.000
|
Tháng 5 |
15.000 |
Tháng 11 |
18.000 |
Tháng 6 |
14.000 |
Tháng 12 |
18.000
|
- Mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm của TSCĐ này được xác định như sau:
- Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 m3 đất ủi = 450 triệu đồng: 2.400.000 m3= 187,5 đ/m3
- Mức trích khấu hao của máy ủi được tính theo bảng sau:
Tháng |
Sản lượng thực tế (m3) |
Mức trích khấu hao tháng (đồng)
|
1 |
14.000 |
14.000 x 187,5 = 2.625.000
|
2 |
15.000 |
15.000 x 187,5 = 2.812.500
|
3 |
18.000 |
18.000 x 187,5 = 3.375.000
|
4 |
16.000 |
16.000 x 187,5 = 3.000.000
|
5 |
15.000 |
15.000 x 187,5 = 2.812.500
|
6 |
14.000 |
14.000 x 187,5 = 2.625.000
|
7 |
15.000 |
15.000 x 187,5 = 2.812.500 |
8 |
14.000 |
14.000 x 187,5 = 2.625.000
|
9 |
16.000 |
16.000 x 187,5 = 3.000.000
|
10 |
16.000 |
16.000 x 187,5 = 3.000.000
|
11 |
18.000 |
18.000 x 187,5 = 3.375.000
|
12 |
18.000 |
18.000 x 187,5 = 3.375.000
|
|
Tổng cộng cả năm |
35.437.500
|
Trung tâm đào tạo kế toán VAT chúc các bạn thành công !
Chia sẻ bài viết:
Bản quyền 2015: Trung tâm đào tạo kế toán VAT
Địa chỉ: 314 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại: 02253.625.625 - 0905.625.625
Email: vatjsc@gmail.com
Facebook: "Cộng đồng kế toán VAT"