Hàng hóa thừa – thiếu chờ xử lý phải hạch toán như thế nào? Trung tâm đào tạo kế toán VAT xin hướng dẫn cách hạch toán hàng thiếu – thừa chờ xử lý khi mua hàng theo từng trường hợp cụ thể
- Bất khả kháng: do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác.
- Do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên.
- Do quản lý của DN: Bị mất, cháy, hỏng... (Do nhân viên, do vận chuyển, do cách quản lý..).
1. Cách hạch toán hàng thiếu chờ xử lý:
Nợ TK - 156: Số hàng thực tế nhập kho
Nợ TK – 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK – 1331: Số thuế GTGT được khấu trừ (theo hóa đơn)
Có TK – 111, 112, 331...
a. Nếu lỗi do bên bán xuất thiếu, hoặc bên vận chuyển làm mất, hoặc nhân viên công ty làm mất trong quá trình vận chuyển và họ trả số hàng thiếu đó:
Chú ý
Theo CV Số: 2385/TCT-CS V/v chính sách thuế TNDN Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2014
- Tổn thất do người lao động: Không được tính vào chi phí được trừ
Theo công văn số 43627/CT-HTr ngày 3/7/2015 của Cục Thuế TP. Hà Nội
- Hàng hư hỏng do vận chuyển không được tính vào chi phí hợp lý
Về khấu trừ thuế GTGT đầu vào của số hàng hư hỏng, được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và Công văn số 4403/BTC-CST ngày 06/4/2015.
Như vậy, cách định khoản trong trường hợp này như sau:
Nợ TK – 156: Số hàng thiếu.
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
Nợ TK – 111, 112, 331: (Nếu bên bán trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...) (Có thuế)
Nợ TK – 1388: Phải thu khác (Nếu bên vận chuyển bồi thường) (Có thuế)
Nợ TK – 334: (Nếu trừ vào lương của nhân viên làm mất hàng) (Có thuế)
Nợ TK – 632, 642, 811: Chi phí (Nếu DN không muốn ai bồi thường) (Có thuế)
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
Có TK – 1331: Thuế GTGT ứng với số hàng thiếu (Vì khi mua hàng các bạn đã trả tiền hàng là có thuế, nên số tiền được trả lại cũng phải có thuế)
- Nếu giá trị bồi thường cao hơn:
Nợ TK – 111, 112, 1388: (Có thuế)
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
Có TK – 1331: Thuế GTGT ứng với số hàng thiếu
Có TK – 711: Phần giá trị cao hơn.
- Nếu giá trị bồi thường thấp hơn:
Nợ TK – 111, 112, 1388: (Có thuế)
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
Có TK – 1331: Thuế GTGT ứng với số hàng thiếu
Nợ TK – 632, 642, 811: Phần giá trị không được bồi thường
Có TK – 1381: Số hàng thiếu không được bồi thường
Có TK – 1331: Thuế GTGT ứng với số hàng thiếu không được bồi thường.
Chú ý: Theo quy định tại khoản 2.1 Điều 6 của TT 78/2014/TT-BTC và được sử đổi bổ sung tại Điều 4 của TT 96/2015/TT-BTC. Theo đó:
Trường hợp doanh nghiệp có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
- Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý:
Nợ TK – 156: Số hàng thừa
Có TK - 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
- Sau khi đã tìm ra nguyên nhân, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý để hạch toán như sau:
a. Nếu trả lại người bán:
Nợ TK – 3381: Số hàng thừa
Có TK - 156: Số hàng thừa
c. Nếu không tìm được nguyên nhân:
Nợ TK – 3381: Số hàng thừa
Có TK - 711: Số hàng thừa
Trung tâm đào tạo kế toán VAT chúc các bạn thành công!
Chia sẻ bài viết:
Bản quyền 2015: Trung tâm đào tạo kế toán VAT
Địa chỉ: 314 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại: 02253.625.625 - 0905.625.625
Email: vatjsc@gmail.com
Facebook: "Cộng đồng kế toán VAT"