• Tư vấn tuyển sinh

    02253.625.625 - 0945.625.625
  • Hỗ trợ PM kế toán

    0945.625.625
  • Tư vấn kế toán - thuế

    0905.625.625
2024-05-17 11:28:08 149 Lượt xem
 

Dưới đây là nội dung liên quan đến lệ phí môn bài. Thông qua bài viết, hy vọng các bạn có thể hiểu hơn về lệ phí môn bài và bậc thuế đối với mỗi đối tượng được quy định theo pháp luật 2023.

 

1. Lệ phí môn bài là gì?

 

Hiện nay tại Luật Phí và lệ phí năm 2015 và các văn bản hướng dẫn không có điều khoản nào định nghĩa hay giải thích lệ phí môn bài là gì? Tuy nhiên, căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC thì lệ phí môn bài được hiểu như sau:

 

Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

 

2. Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2023 (01/LPMB) và hướng dẫn kê khai chi tiết các chỉ tiêu theo thứ tự như sau:

 

[01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

[02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

[03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT là viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

[04] đến [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.

[06] đến [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

[09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

 

     CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: Năm (1)........

[02] Lần đầu(2)             [03] Bổ sung lần thứ: (3)...

[04] Người nộp lệ phí: (4)...........................................................................................

[05] Mã số thuế(5):

[06] Đại lý thuế (nếu có): (6)............................................................................................

[07] Mã số thuế(7):

[08] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ..................................

[09] Khai cho địa điểm kinh doanh mới thành lập trong năm(8)    

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

 STT

  Tên người nộp   lệ phí   hoặc tên   địa điểm kinh doanh

 

Địa chỉ(Ghi rõ địa chỉ  quận/huyện, tỉnh/thành phố)

     Mã số       thuế người     nộp lệ phí        hoặc mã       số địa điểm    kinh doanh

    Vốn       điều  lệ   hoặc vốn    đầu tư

  Mức lệ   phí môn       bài

 Số tiền lệ  phí môn bài  phải nộp

 Số tiền lệ phí  môn bài được miễn

  Trường hợp miễn lệ phí môn bài

 

   (1)

              (2)

        (3)

        (4)

     (5)

    (6)

   (7)=(6)-(8)

       (8)

          (9)

     1

Người nộp lệ phí môn bài

 

 

 

 

 

 

 

     2

 Địa điểm kinh  doanh

   (ghi rõ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

.........

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng các địa điểm kinh doanh:

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

 

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

    Họ và tên:..............................    

     Chứng chỉ hành nghề số:....... 

                                         ..., ngày....... tháng......năm 2023  

                                                                        NỘP THUẾ hoặc

        ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

   (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

3. Người nộp lệ phí môn bài gồm những đối tượng nào?

 

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:

 

“Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

 

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

 

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

 

Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

 

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

 

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

 

Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

 

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

 

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

 

Như vậy, người nộp lệ phí môn bài gồm những đối tượng được quy định như trên.

 

4. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài

 

-  Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

+ Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí.

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

+ Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. (theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp)

+ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên. (không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính)

+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

 

- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu đối với:

 

Tổ chức thành lập mới. (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới)

 

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

 

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

 

-  Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm đối với:

 

Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước thời điểm Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực thi hành. Thời gian miễn lệ phí môn bài được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian được miễn lệ phí môn bài.

 

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

 

Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

 

5. Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023

 

Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm. 

 

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

 

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

 

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề.

 

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

 

Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

 

Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm liền kề.

 

 

Xem thêm: Hoá đơn từ máy tính tiền

 

Công ty Cổ phần VAT tự hào luôn cung cấp các dịch vụ tốt nhất:

 

- Dịch vụ tư vấn thành lập Doanh nghiệp, thay đổi bổ sung đăng ký kinh doanh

- Nhà phân phối Hóa đơn điện tử, Chữ ký số và Phần mềm Bảo hiểm xã hội

- Nhà cung cấp và phân phối Phần mềm kế toán ADSOFT, EASYBOOK

- Trung tâm đào tạo kế toán VAT liên tục đào tạo các lớp: Kế toán Trưởng, Kế toán Tổng hợp, Kế toán Xây dựng, Kế toán Xuất nhập khẩu, Kế toán Dịch vụ - Vận tải…

 

-> Chúng tôi luôn cam kết đồng hành hỗ trợ doanh nghiệp trong suốt quá trình sử dụng

-> Tư vấn chuyên môn, nghiệp vụ kế toán, vướng mắc thuế, cách xử lý các tình huống liên quan đến Phần mềm kế toán, Hóa đơn điện tử

-> Đội ngũ nhân viên, giáo viên nhiều kinh nghiệm am hiểu về luật thuế có thể hỗ trợ đơn vị, học viên bất cứ lúc nào

 

Để được tư vấn và hỗ trợ, vui lòng liên hệ số điện thoại 0905.625.625 hoặc 0945.625.625!

 

 



Chia sẻ bài viết: 



Bản quyền 2015: Trung tâm đào tạo kế toán VAT

Địa chỉ: 314 Lạch Tray - Ngô Quyền - Hải Phòng

Điện thoại: 02253.625.625 - 0905.625.625

Email: vatjsc@gmail.com

Facebook: "Cộng đồng kế toán VAT"

0905.625.625